Home / Thủ Thuật / câu đối thờ gia tiên chữ hánCâu Đối Thờ Gia Tiên Chữ Hán09/03/2022Câu đối là gì?Câu đối được liệt vào một thể loại mang tính biền ngẫu, dùng thể thức đối đôi mà biểu hiện ý nghĩa, tư tưởng. Chữ 對 ở đây có ý nghĩa đối lập, thành đôi. Câu đối hán nôm thờ gia tiên được người Trung Quốc gọi là Đối liên (對聯), dùng để chỉ một dạng sơ khởi của nó là đào phù tức bùa gỗ đào (桃符). Còn được người xưa gọi là Doanh thiếp, Doanh liên.Bạn đang xem: Câu đối thờ gia tiên chữ hánCâu đối hán nôm thờ gia tiênCác loại câu đối đang được ưa chuộngHiện nay có nhiều khá nhiều loại câu đối dùng để thờ, và dưới đây là những loại câu đối đang được sử dụng nhiều nhất:– Xuân liên (春聯): Câu đối xuân, chuyên dùng vào dịp Tết, gắn ở cửa.– Doanh liên (楹聯): Câu đối treo ở cột trụ, dùng trong nhà, cơ quan, cung điện của vua và những nơi cổ kính.– Hạ liên (賀聯): Câu đối chúc mừng, thường được dùng để chúc thọ, chúc sinh nhật, hôn giá, thăng quan tiến chức, có con, khai nghiệp v.v.– Vãn liên (挽聯): Câu đối than vãn, dùng trong lúc ai điệu tử vong.– Tặng liên (贈聯): Dùng để tán thán, đề cao hoặc khuyến khích người khác.– Trung đường liên (中堂聯): Câu đối dùng để treo ở những khách đường lớn, chỗ nhiều người lưu ý, và được phối hợp với bút hoạch (thư pháp).Các loại câu đối hán nôm hiện nayCòn có một cách phân loại khác theo đặc điểm nghệ thuật:– Điệp tự liên (疊字聯): Một chữ xuất hiện liên tục.– Phức tự liên (複字聯):Hai vế có chữ giống nhau nhưng không xuất hiện một cách trùng phức liên tục.– Đỉnh châm liên (頂針聯): Chữ nằm phần đuôi của câu đầu lại là chữ đầu của câu sau.– Khảm tự liên (嵌字聯): Bao gồm số, phương vị, tiết khí, niên hiệu, họ người, nhân danh, địa danh, vật danh (ví như tên thuốc)…– Xích (sách) tự liên (拆字聯): Mỗi hợp thể tự bên trong câu đối tách thành bao nhiêu chữ đơn thể, có người phân ra tinh tế hơn nữa là mở chữ ra (xích tự 拆字), hợp chữ lại (hợp tự 合字), tách chữ ra (tích tự 析字)…– Âm vận liên (音韻聯): Bao gồm đồng âm dị tự, đồng tự dị âm cùng với điệp vận.– Hài thú liên (諧趣聯): Hàm dung ý nghĩa khôi hài, ẩn kín.– Vô tình đối (無情對): Ý nghĩa trên dưới không tương quan một mảy may nào, chỉ chỉnh những chữ, từ. Phần lớn Vô tình đối này ít thấy ý vị, hoàn toàn có thể quy nhập vào Hài thú liên bên trên.– Hồi văn liên (回文聯): Đọc xuôi (thuận độc 順讀) hay đọc ngược (đảo độc 倒讀) ý tứ hoàn toàn như nhau.Ý nghĩa của các câu đối thờ gia tiênMột số mẫu câu đối hán nôm thờ gia tiên (sư tầm)1. Chữ và âm Hán德大教傢祖宗盛功膏開地後世長Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh,Công cao khai địa hậu thế trường.Dịch NghĩaCông cao mở đất lưu hậu thếĐức cả rèn con rạng tổ tông.2. Chữ và âm Hán本根色彩於花叶祖考蜻神在子孙Bản căn sắc thái ư hoa diệpTổ khảo tinh thần tại tử tônDịch NghĩaSắc thái cội cành thể hiện ở hoa láTinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con3. Chữ và âm Hán有開必先明德者遠矣克昌厥後继嗣其煌之Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỷKhắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chiDịch NghĩaLớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.4. Chữ và âm Hán木出千枝由有本水流萬派溯從源Mộc xuất thiên chi do hữu bản,Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyênDịch NghĩaCây chung nghìn nhánh sinh từ gốcNước chẩy muôn dòng phát tại nguồn5. Chữ và âm Hán梓里份鄉偯旧而江山僧媚松窗菊徑归来之景色添春Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵTùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuânDịch NghĩaSông núi quê xưa thêm vẻ đẹp,Cúc tùng cành mới đượm mầu Xuân6. Chữ và âm Hán欲求保安于後裔須凭感格於先灵Dục cầu bảo an vu hậu duệTu bằng cảm cách ư tiên linhDịch NghĩaNhờ Tiên tổ anh linh phù hộDìu cháu con tiến bộ trưởng thành7. Chữ và âm Hán百世本枝承旧荫千秋香火壮新基Bách thế bản chi thừa cựu ấmThiên thu hương hoả tráng tân cơDịch NghĩaPhúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủaNền nay vững, để hương khói nghìn thu8. Chữ và âm Hán德承先祖千年盛愊荫兒孙百世荣Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnhPhúc ấm nhi tôn bách thế vinhDịch NghĩaTổ tiên tích Đức ngàn năm thịnhCon cháu nhờ ơn vạn đại vinh.9. Chữ và âm Hán族姓贵尊萬代長存名继盛祖堂灵拜千年恒在德流光Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnhTổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang.Dịch NghĩaHọ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờTổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng10. Chữ và âm Hán祖德永垂千载盛家风咸乐四时春Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnhGia phong hàm lạc tứ thời xuânDịch NghĩaĐức Tổ dài lâu muôn đời thịnhNếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.11. Chữ và âm Hán木本水源千古念天经地义百年心Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệmThiên kinh địa nghĩa bách niên tâm12. Chữ và âm Hán萬古功成名顯达千秋德盛姓繁荣Vạn cổ công thành danh hiển đạtThiên thu đức thịnh tính phồn vinh13. Chữ và âm Hán山高莫狀生成德海闊難酬鞠育恩Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;Hải khoát nan thù cúc dục ân.14. Chữ và âm Hán义仁积聚千年盛福德栽培萬代亨Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnhPhúc đức tài bồi vạn đại hanh15. Chữ và âm Hán父母恩义存天地祖考蜻神在子孙Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địaTổ khảo tinh thần tại tử tôn16. Chữ và âm Hán上不负先祖贻流之庆下足为後人瞻仰之标Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánhHạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêuDịch nghĩaTrên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,Dưới nêu gương con cháu noi theo.17. Chữ và âm Hán鞠育恩深东海大生成义重泰山膏Cúc dục ân thâm Đông hải đạiSinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao18. Chữ và âm Hán山水蜻高春不盡神仙樂趣境長生Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh19. Chữ và âm Hán象山德基門戶詩禮憑舊蔭郁江人脈亭皆芝玉惹莘香Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước,Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau20. Chữ và âm Hán山高莫狀生成德海闊難酬鞠育恩Sơn cao mạc trạng sinh thành ĐứcHải khoát nan thù cúc dục Ân21. Chữ và âm Hán先祖芳名留國史子宗積學繼家風Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sửTử tôn tích học kế Gia phong22. Chữ và âm Hán祖昔培基功騰山高千古仰于今衍派澤同海濬億年知Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.23. Chữ và âm Hán福生富貴家亭盛祿進榮華子宗興Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.24. Chữ và âm Hán學海有神先祖望書山生聖子孙明Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng,Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh.25. Chữ và âm Hán長存事業恩先祖永福基圖義子孙Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ,Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con.26. Chữ và âm Hán祖功開地光前代宗德栽培喻后昆Tổ công khai địa quang tiền đại;Tông đức tài bồi dụ hậu côn.Tổ tiên công lao vang đời trướcÔng cha đức trí tích lớp sau27. Chữ và âm Hán功在香村名在譜福留孙子德留民Công tại Hương thôn, danh tại phả;Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân.28. Chữ và âm Hán鳳求凰百年樂事男嫁女一代新風Phượng cầu Hoàng bách niên lạc sựNam giá nữ nhất đại tân phong.Trăm năm vui việc Phượng cầu HoàngMột đời đổi mới nam cưới nữ.29. Chữ và âm Hán紅葉題詩傳厚意赤繩系足結良緣Hồng diệp đề thi truyền hậu ýXích thằng hệ túc kết lương duyên.Lá thắm đề thơ truyền ý kínChỉ hồng chân buộc kết duyên lành.30. Chữ và âm Hán花燭交心互勉志英才攜手共圖強Hoa chúc giao tâm hỗ miễn chíAnh tài huề thủ cộng đồ cường.Đuốc hoa lòng kết nên rèn chíTài giỏi tay trao quyết đến giầu.31. Chữ và âm Hán破舊俗婚事簡辨樹新風致富爭先Phá cựu tục hôn sự giản biệnThụ tân phong chí phú tranh tiên.Bỏ tục xưa, cưới xin đơn giảnNêu gương mới, lầm giầu là đầu.32. Chữ và âm Hán柳暗花明春正半珠聯碧合影成雙Liễu ám hoa minh xuân chính bánChâu liên bích hợp ảnh thành song.Liễu rậm hoa tươi, xuân mới nửaChâu liền thành chuỗi, ảnh thành đôi.33. Chữ và âm Hán宜國宜家新婦女能文能武好男儿Nghi quốc nghi gia tân phụ nữNăng văn năng vũ hảo nam nhiThuận nước, thuận nhà, phụ nữ mớiHay văn, hay vũ, nam nhi tài.Xem thêm: Phim Võ Lâm Truyền Kỳ (1988), Phim Hoạt Hình Võ Lâm Truyền Kỳ34. Chữ và âm Hán婚締自由移舊俗禮行平等樹新風Hôn đếtự do, bỏ tục xưaLễ hành bình đẳng thụ thân phongHôn nhân tự do, bỏ tục xưaGiao tiếp bình đẳng, nêu gương mới.35. Chữ và âm Hán勤勞手足患懮少恩愛夫妻歡樂多Cần lao thủ túc hoạn ưu thiểuÂn ái phu thê hoan lạc đaLao động chân tay, lo lắng ítÁi ân chồng vợ, sướng vui nhiều.36. Chữ và âm Hán百年恩愛雙心結千里姻緣一線牽Bách niên ân ái song tâm kếtThiên lý nhân duyên nhất tuyến khiên.Trăm năm ân ái, hai lòng buộcNgàn dặm nhân duyên, một sợi ràng.37. Chữ và âm Hán愛貌愛才尤愛志知人知面更知心Ái mạo ái tài vưu ái chíTri nhân tri diện cánh tri tâm.Yêu vẻ, yêu tài, càng yêu chíBiết người, biết mặt, lại biết lòng.38. Chữ và âm Hán作婦須知勤儉好治家應教紫孫賢Tác phụ tu tri cần kiệm hảoTrị gia ưng giáo tử tôn hiền.Làm vợ nên hay cần kiệm giỏiTrị nhà phải dạy cháu con hiền.39. Chữ và âm Hán詩詠河洲鳩喜集經傳桂里鳳和鳴Thi vịnh hà châu cưu hỉ tậpKinh truyền quếlý Phượng hoà minh.Thơ vịnh bãi sông cưu đến họpKinh truyền rừng quếPhượng cùng kêu.40. Chữ và âm Hán相親相愛青春永同德同心幸福長Tương thân tương ái thanh xuân vĩnhĐồng đức đồng tâm hạnh phúc trườngTương thân, tương ái, thanh xuân mãiĐồng đức, đồng tâm, hạnh phúc dài.41. Chữ và âm Hán容貌心齡雙俊秀才華事業兩風流Dung mạo tâm linh song tuấn túTài hoa sự nghiệp lưỡng phong lưuDung mạo, tâm hồn, đôi tuấn túTài hoa, sự nghiệp, cặp phong lưu.42. Chữ và âm Hán互敬互愛互相學習同德同心同建家庭Hỗ kính hỗ ái hỗ tương học tậpĐồng đức đồng tâm đồng kiến gia đình.Lẫn kính, lẫn yêu, lẫn giúp học tậpCùng đức, cùng lòng, cùng xây gia đình.43. Chữ và âm Hán同心同德美滿夫婦克儉克勤幸福鴛鴦Đồng tâm đồng đức mỹ mãn phu phụKhắc kiệm khắc cần hạnh phúc uyên ương.Cùng lòng, cùng đức, vợ chồng mỹ mãnBiết cần, biết kiệm hạnh phúc uyên ương.44. Chữ và âm Hán恩愛夫妻情似青山不老幸福半侶意如碧水長流Ân ái phu thê tình tự thanh sơn bất lãoHạnh phúc bất lữ ý như bích thủy trường lưuÂn ái vợ chồng, tình tựa non xanh trẻ mãiHạnh phúc đôi lứa, ý như nước biếc chảy hoài.45. Chữ và âm Hán男尊女女尊男男幫助夫敬妻妻敬夫夫德妻賢Nam tôn nữ nữ tôn nam nam bang nữ trợPhu kính thê thê kính phu phu đức thê hiền.Nam trọng nữ, nữ trọng nam, nam giúp nữ đỡChồng kính vợ, vợ kính chồng, chồng đức, vợ hiền.46. Chữ và âm Hán惟求愛永恒一生同伴侶但愿人長九千里共嬋娟Duy cầu ái vĩnh hằng nhất sinh đồng bạn lữĐản nguyện nhân trường cửu thiên lý cộng thiền quyền.Mong tình yêu vĩnh hằng, một đời cùng đôi lứaMuốn người lâu hưởng thọ, ngàn dặm với thiền quyên.47. Chữ và âm Hán鳥語花香仲春一幅天然畫賓歡主樂嘉客滿堂錦上花Điểu ngữ hoa hương xuân nhất bức thiên nhiên hoạTân hoan chủ lại gia khách mãn đường cẩm thượng hoa.Chim hót, hoa hương, một bức thiên nhiên xuân vẽKhách vui, chủ sướng đầy nhà rực rỡ gấm hoa.48. Chữ và âm Hán鴛鴦對舞鸞鳳和鳴Uyên ương đối vũLoan phượng hoà minhUyên ương múa đôiLoan phượng hoà tiếng.49. Chữ và âm Hán月圓花好鳳舞龍飛Nguyệt viên hoa hảoPhượng vũ long phiTrăng tròn hoa đẹpPhượng múa rồng bay.50. Chữ và âm Hán男婚女嫁夫德妻賢Nam hôn nữ giáPhu đức thê hiềnTrai cưới gái gảChồng đức vợ hiền.51. Chữ và âm Hán志同道合意厚情長Chí đồng đạo hợpý hậu tình trường.Chí cùng ý hợpÝ sâu tình dài.52. Chữ và âm Hán東風入戶喜氣盈門Đông phong nhập hộHỉ khí doanh mônGió đông vào nhàKhí lành đầy cửa.53. Chữ và âm Hán志同道合花好月圓Chí đồng đạo hợpHoa hảo nguyệt viên.Chí cùng đạo hợpHoa đẹp trăng tròn.54. Chữ và âm Hán椿影已隨雲氣散鵑聲猶帶月光寒Xuân ảnh dĩ tuỳ vân khí tánQuyên thanh do đới nguyệt quang hàn.Xuân ảnh đã theo cùng vân khíQuyên thanh như lạnh quyện trăng quang.55. Chữ và âm Hán花樂萱幃春去早光寒婺宿夜來沈Hoa lạc huyên vi xuân khứ tảoQuang hàn vụtúc dạ lai trầm.Hoa rụng màn huyên xuân đi sớmQuang hàn sao vụ tối đến chìm.56. Chữ và âm Hán寶婺雲迷粧閣冷萱花霜萎繡幃寒Bảo vụ vân mê trang các lãnhHuyên hoa sương uỷ tú vi làn.Sao quí mây mờ trang các lạnhHoa huyên sương giá dệt màn hàn.57. Chữ và âm Hán萱謝北堂寒霧鎖婺沈西海暮煙封Huyên tạ bắc đường hàn vụ toảVụ trầm tây hải mộ yên phong.Huyên dã bắc đường sương lạnh khóaVụ chìm tây hải khói chiều phong.Trên đây là một số mẫu câu đối hán nôm thờ gia tiên đang được nhiều gia sử dụng cho công trình nhà thờ họ của mình do mang nhiều ý nghĩa nhân văn sâu sắc trong đó. Bài viết này giúp sẽ các bạn đọc hiểu rõ hơn về định nghĩa, phân loại và ý nghĩa của các câu đối.Ngoài các câu đối sử dụng trong nhà thờ họ thì các bạn có thể tham khảo thêm về cách thiết kế cổng nhà thờ họ tại những mẫu cổng đá nhà thờ họ đẹp nhất Việt Nam