Home / Văn Hóa / giải bài tập hình học 10GIẢI BÀI TẬP HÌNH HỌC 1014/05/2022 Giải bài tập trang 29 bài ôn tập chương I - Vectơ Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10. Câu 1: Cho tứ giác ...Bạn đang xem: Giải bài tập hình học 10 Câu 1 trang 28 SGK Hình học 10Cho tứ giác \(ABCD\). Số các vectơ khác \(\overrightarrow 0 \) có điểm đầu và điểm cuối là bốn đỉnh của tứ giác bằng:a) \(4\) b) \(6\) c) \(8\) d) \(12\)Trả lời Từ mỗi điểm, ta nối với \(3\) điểm còn lại để có được \(3\) đoạn thẳng.Vậy ta có : \(3.4 = 12\)Do đó: d) đúngTa có \(12\) vectơ là: \(\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {BA} ;\overrightarrow {AC} ;\overrightarrow {CA} ;\overrightarrow {AD} ;\overrightarrow {DA} ;\overrightarrow {BD} ;\)\(\overrightarrow {DB} ;\overrightarrow {BC} ;\overrightarrow {CB} ;\overrightarrow {CD} ;\overrightarrow {DC} \) Câu 2 trang 29 SGK Hình học 10Cho lục giác đều \(ABCDEF\) tâm \(O\).Xem thêm: Những Kiểu Mix Đồ Chỉ Tóc Tiên Mới Mặc Đẹp Số các vecto khác \(\overrightarrow 0 \) cùng phương với \(\overrightarrow {OC} \) có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác bằng:a) \(4\) b) \(6\) c) \(7\) d) \(8\)Trả lời: a) ĐúngTa có \(4\) vectơ cùng phương với mà điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của lục giác: \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {ED} ,\overrightarrow {DE} \) Câu 3 trang 29 SGK Hình học 10 Cho lục giác đều \(ABCDEF\) có tâm \(O\). Số các vectơ bằng vectơ \(\overrightarrow {OC} \) có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là:a) \(2\) b) \(3\) c) \(4\) d) \(6\)Trả lời: Các vecto khác có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của lục giác đều bằng \(\overrightarrow {OC} \) là: \(\overrightarrow {FO} ,\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {ED} \) Vậy số vecto là \(3\). Do đó chọn b. Câu 4 trang 29 SGK Hình học 10Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 3, BC = 4\). Độ dài của vectơ \(\overrightarrow {AC} \) là:a) \(5\) b) \(6\) c) \(7\) d) \(9\)Trả lời: Ta có: \(ABCD\) là hình chữ nhật\(\eqalign{ & \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} \Rightarrow |\overrightarrow {AC} | = |\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} | \cr & \Rightarrow |\overrightarrow {AC} | = AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5 \cr} \)