Giáo Án Lớp 5 Tuần 15

Chào các quý thầy cô, hôm nay sushibarhanoi.comVN gửi tới quý thầy cô giáo án "giáo an tuan 15". Hi vọng sẽ giúp ích cho các quý thầy cô giảng dạy.

Bạn đang xem: Giáo án lớp 5 tuần 15

TUẦN 15

Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Củng cố phép chia số thập phân cho số thập phân.

- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.

- Làm các bài tập 1( a, b, c); 2( a); 3

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng chia số thập phân cho số thập phân.

3. Thái độ: Giáo dục HS tích cực học tập.

II. Đồ dùng:

- Bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học:

NDTGHĐGVHĐHS1.Kiểm tra: ( 4’)

2.Bài mới: ( 32’)

- Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Bài 2: Tìm

- Bài 3: Giải toán có lời văn.

3.Củng cố, dặn dò: (3’)- Gọi 1 HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân - 2 HS thực hiện chia.

82,12 : 5,2

75,15 : 1,5

- Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

- Hướng dẫn làm bài tập.

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

4,5 ; 6,7; 1,18 ; * 21,2

- Hỏi học sinh để củng cố lại cách chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1HS làm trên bảng.

- Gọi HS nhận xét, chốt kết quả đúng.

- YC HS giải thích cách tìm x.

- Gọi 1 HS đọc đề bài, tóm tắt.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- 1 HS làm bảng lớp.

- HS dưới lớp làm vào vở.

* HD thêm bài 4( cho HS khá, giỏi)

- Yêu các HS đọc đề, hướng dẫn dành


PAGE

TUẦN 15

Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Củng cố phép chia số thập phân cho số thập phân.

- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.

- Làm các bài tập 1( a, b, c); 2( a); 3

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng chia số thập phân cho số thập phân.

3. Thái độ: Giáo dục HS tích cực học tập.

II. Đồ dùng:

- Bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học:

NDTGHĐGVHĐHS1.Kiểm tra: ( 4’)

2.Bài mới: ( 32’)

- Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Bài 2: Tìm

- Bài 3: Giải toán có lời văn.

3.Củng cố, dặn dò: (3’)- Gọi 1 HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân - 2 HS thực hiện chia.

82,12 : 5,2

75,15 : 1,5

- Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

- Hướng dẫn làm bài tập.

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

4,5 ; 6,7; 1,18 ; * 21,2

- Hỏi học sinh để củng cố lại cách chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1HS làm trên bảng.

- Gọi HS nhận xét, chốt kết quả đúng.

- YC HS giải thích cách tìm x.

- Gọi 1 HS đọc đề bài, tóm tắt.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- 1 HS làm bảng lớp.

- HS dưới lớp làm vào vở.

* HD thêm bài 4( cho HS khá, giỏi)

- Yêu các HS đọc đề, hướng dẫn dành cho HS khá, giỏi.

- Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì ?

- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ?

- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.

- Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu ?

- Cả lớp và GV nhận xét.

- Nhắc lại các kiến thức vừa luyện tập

- Củng cố bài, nhận xét giờ học.

- Dặn xem lại các bài tập đã làm, chuẩn bị bài Luyện tập chung.- 2 thực hiện, 1 HS trả lời.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài, lớp nhận xét.

- Nêu lại quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.

- 1 HS nêu yêu cầu

- Làm bài theo yêu cầu của GV

- 1 HS nêu bài toán, 1 HS nêu tóm tắt.

- HS làm bài, trình bày.

- Tóm tắt: 3,952 kg : 5,2 l

5,32 kg : … l?

Bài giải:

Một lít dầu cân nặng số kg là:

3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)

5,32 kg dầu hoả có số lít là:

5,32 : 0,76 = 7 (l)

Đáp số: 7 lít dầu hoả.

- Tìm số dư của phép chia 218 : 3,7 nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương.

3x7

58,91

340

070

33

- Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương)

* Thử lại: 58,91 x 3,7 + 0,033 = 218

- HS nêu.

Tiết 3: Tập đọc

BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu nôi dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).

2. Kỹ năng:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, phát âm đúng tên người dân tộc

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

3. Thái độ:

- Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.

- Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn và yêu quý cô giáo.

II. Đồ dùng:

- Tranh (SGK), bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học:

NDTGHĐGVHĐHS1.Kiểm tra: ( 4’)

2.Bài mới: ( 32’)

- Luyện đọc:

( 10’)

- Tìm hiểu bài:

( 12’)

* Ý 1: Cô giáo đến Chư Lênh.

* Ý 2: Cô giáo được nhận làm người của buôn làng

* Ý 3, 4: Dân làng háo hức chờ đợi chữ của cô giáo.

- Luyện đọc diễn cảm: ( 10’)

3.Củng cố, dặn dò: (3’)- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi:

+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân ?

- Nhận xét,chođiểm từng HS.

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

- YC 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn của bài (2 lượt).

- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .

- Hướng dẫn đọc các từ khó: Chư Lênh, Rok, thật sâu

- Gọi HS đọc phần Chú giải .

- Yêu các HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.

- GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài.

+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì ?

+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào ?

+ Cô Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cô viết chữ đó?

+ Những các tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu qúy “cái chữ” ?

+ Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào ?

+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?

+ Bài văn cho em Biết điều gì ?

- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.

- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 - 4

+ Treo bảng phụ viết đoạn văn.

+ Đọc mẫu.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét, chođiểm HS.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Về ngôi nhà đang xây.- 2 HS đọc và trả lời.

- HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

- 4 HS đọc bài theo trình tự.

- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.

- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Làm việc theo nhóm

- Câu trả lời tốt :

+ Để dạy học.

+ Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn.

+ Cô viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, ....

+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.

+ Cô giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu Biết. Người Tây Nguyên rất qúy người, yêu cái chữ.

- Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người.

- HS nêu.

- 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào vở.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.

- HS nhận xét

+ Theo dõi GV đọc mẫu

+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.

- 3 HS thi đọc diễn cáảm.

Tiết 4: Chính tả

BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Viết một đoạn của bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo.

- Ôn lại cách viết những tiếng có âm đầu tr/ ch.

2. Kỹ năng:

- Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn theo hình thức văn xuôi.

- Làm đúng các bài tập chính tả.

3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.

II.Đồ dùng:

- Bảng phu.

III. Hoạt động dạy học:

NDTGHĐGVHĐHS1.Kiểm tra: ( 4’)

2.Bài mới: ( 32’)

- Hướng dẫn nghe – viết chính tả:

- Bài 2a: Tìm những tiếng có nghĩa, chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch.

- Bài 3a (146): Tìm những tiếng có âm đầu tr hoặc ch thích hợp với mỗi ô trống.

3.Củng cố, dặn dò: (3’)- Gọi 2 học sinh làm BT 2a tiết trước.

- Nhận xét và đánh giá.

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

- Gọi HS đọc đoạn viết.

- YC HS nêu nội dung đoạn văn

- YC HS tìm và luyện viết 1 số từ khó.

- Hướng dẫn HS cách trình bày

- Đọc cho HS viết chính tả

- Đọc cho HS soát lỗi chính tả.

- Thu và chấm, chữa 1 số bài chính tả.

- Nhận xét bài viết.

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV đưa ví dụ mẫu: tra lúa/cha mẹ

- Chia lớp thành các nhóm 4 HS, phát bảng nhóm để HS thi đua làm bài .

- Tổ chức cho các nhóm trình bày.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- YC HS nêu yêu cầu BT3a

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.

- Gọi HS nêu từ (tiếng) có âm đầu tr hoặc ch cần điền.

Xem thêm: Thuốc Trị Rối Loạn Tiền Đình, Rối Loạn Tiền Đình Có Chữa Khỏi Được Không

- Nhận xét,chốt lại bài làm đúng.

- Gọi HS đọc bài hoàn chỉnh.

- Củng cố bài, nhận xét giờ học

- Dặn HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả đã được luyện, chuẩn bị bài Về ngôi nhà đang xây.- 2 HS thực hiện.

- 1HS đọc từ "Y Hoa lấy trong gùi ra...đến hết", lớp đọc thầm.

- Tâm trạng háo hức, chờ đợi và yêu quý “cái chữ” của dân làng.

- 1 HS lên viết bảng từ, tiếng khó: hò reo, trải, sàn nhà, Y Hoa, gùi, phăng phắc.

- HS viết chính tả.

- HS soát lỗi

- Lớp đổi vở, kiểm tra chéo.

- 1 HS nêu yêu cầu BT2a

- Quan sát

- HS làm bài theo nhóm

- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.

VD: uống trà/ chà xát; trả lại/ giò chả; chao cánh/ trao cho; trào ra/ chào hỏi; đánh tráo/bát cháo; tro bếp/cho quà; trông đợi/chông gai...

- HS nêu yêu cầu BT3a

- Học sinh làm bài.

- Học sinh nêu từ cần điền.

Các từ lần lượt cần điền là : Cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 2HS đọc.

Tiết 4: Lịch sử

CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS biết tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950

- Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu – đông 1950

2. Kỹ năng:

- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu.

- Biết kể lại 1 số sự kiện về chiến dịch Biên giới.

3. Thái độ: Tự hào về truyền thống đấu tranh giành độc lập của cha, anh ta.

II. Đồ dùng:

- Giáo viên: Bản đồ Hành chính Việt Nam. Lược đồ (SGK) CD Biên giới thu-đông 1950; Tư liệu về chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.

III. Hoạt động dạy học:

NDTGHĐGVHĐHS1.Kiểm tra: ( 4’)

2.Bài mới: ( 32’)

- Nguyên nhân diễn ra chiến dịch Bàiên giới thu- đông 1950.

- Diến biến của chiến dịch.

- Kết quả, ý nghĩa của chiến dịch biên giới thu- đông 1950:

3.Củng cố, dặn dò: (3’)- Nêu sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.

- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947.

- Nhận xét đánh giá.

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp

- YC HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK.

+ Vì sao thực dân Pháp âm mưu khoá chặt biên giới Việt- Trung?

- Nếu không khai thông biên giới Việt – Trung thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?

- Để đối phó với âm mưu của địch, Trung ương Đảng và Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì?

- Chốt ý.

* HĐ 2: Làm việc theo nhóm

- YC HS quan sát lược đồ, đọc SGK.

+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên giới 1950 diễn ra ở đâu?

-YC HS đọc SGK" sáng 16/9...phải rút chạy" và kể lại cuộc tấn công của quân ta vào trận cứ điểm Đông Khê.

- Nêu tấm gương dũng cảm trong chiến dịch?

- Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh LaVăn Cầu thể hiện tinh thần gì ?

- Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới gợi cho em suy nghĩ gì ?

- Hãy tìm vị trí Đông Khê ( trrên lược đồ, cho biết vì sao ta chọn vị trí này là mục tiêu tấn công trong chiến dịch Biên giới ?

- Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu- đông 1950?

- Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950 có tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

- Nêu điểm khác biệt giữa chiến dịch Việt Bắc và chiến dịch Biên giới.

- Điều đó cho thấy sức mạnh của quân và dân ta như thế nào so với ngày đầu kháng chiến?

- Chốt ý.

* GD HS tự hào về truyền thống đấu tranh giành độc lập của cha, anh ta.

- Củng cố bài, nhận xét giờ học

- Chuẩn bị bài Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới.- 2 HS nêu

- HS đọc và trả lời

+ Nhằm cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

+ Cuộc kháng chiến của ta sẽ bị cô lập dẫn đến thất bại.

+ Đảng và Bác đã quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, khai thông đường liên lạc quốc tế. Đó là một quyết định sáng suốt thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Pháp.

- HS thảo luận theo nhóm 4.

+ Ở cụm cứ điểm Đông Khê.

- Nhóm 2 HS đọc thông tin, kể lại trận đánh trên lược đồ

- HS nêu.

- Thể hiện tinh thần yêu nước , chiến đấu dủng cảm .

- Bác Hồ ung dung, với tư thế của một vị Tổng tư lệnh tối cao tại mặt trận, tư thế của người chiến thắng.

- HS xác định vị trí Đông Khê trên lược đồ …

- Qua 29 ngày đêm chiến đấu ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, giải phóng một số thị xã và thị trấn, làm chủ hơn 750 km trên dải biên giới Việt – Trung. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.

- Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta. Từ đây ta nắm quyền chủ động trên chiến trường.

- Thu – đông 1950, ta chủ động mở chiến dịch. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 địch tấn công ta. Ta đánh lại và dành chiến thắng.

- HS trả lời.

- HS đọc mục Bài học (SGK)

- Lắng nghe

Tiết 4: Địa lí

THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nắm khái niệm sơ lược về: thương mại, nội thương, ngoại thương

2. Kỹ năng:

- Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta. Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta

- Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn ở nước ta.

3. Thái độ: Tích cực học tập

II. Đồ dùng:

- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.

III. Hoạt động dạy học:

NDTGHĐGVHĐHS1.Kiểm tra: ( 4’)

2.Bài mới: ( 32’)

- Hoạt động thương mại.

- Ngành du lịch ở nước ta.

3.Củng cố, dặn dò: (3’)- Nêu đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông ở nước ta?

- Nước ta có những loại hình giao thông nào?

- Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

- YC HS thảo luận và trả lời các câu hỏi.

+ Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta?

+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước?

+ Nêu vai trò của các hoạt động thương mại?

+ Kể tên một số hàng xuất khẩu ở nước ta?

+ Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhập khẩu?

- GV cho HS chỉ trên bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước.

- Kết luận:

+ Thương mại là ngành thực hiện việc mua bán bao gồm: Nội thương: buôn bán ở trong nước

Ngoại thương: buôn bán với nước ngoài

- YC HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau.

+ Em hãy nêu một số điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta?

+ Cho Biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên?

+ Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta?

- YC HS xác định các trung tâm du lịch lớn trên bản đồ.

- Kết luận:

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài Ôn tập.- 2 học sinh nêu

- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi.

+ Hoạt động thương mại có ở khắp nơi trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên các phố.

+ Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất nước ta.

+ Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển.

+ Nước ta xuất khẩu các khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, các mặt hàng thủ công , nông sản, thuỷ sản…

+ Việt Nam thường nhập khẩu máy móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu… để sản xuất, xây dựng.

- HS chỉ trên bản đồ.

- HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.

+ Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và nhiều di tích lịch sử nổi tiếng.

+ Lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên vì:

- Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.

- Nhiều lễ hội truyền thống.

- Các loại dịch vụ du lịch ngày càng được cải thiện.

- Có nhiều di sản văn hoá được công nhận.

- Nhu cầu du lịch của người dân ngày càng tăng cao.

- Nước ta có hệ thống an ninh nghiêm ngặt tạo cảm giác an toàn cho khách du lịch.

- Người Việt Nam có tấm lòng hào hiệp và mến khách.

+ Bãi biển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền Hùng, Sa Pa…

- HS nêu.

- HS chỉ trên bản đồ.

Tiết 3: Kĩ thuật

LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Nêu được ích lợi của việc nuôi gà.

2. Kỹ năng: - Kể tên được các sản phẩm của gà.

3. Thái độ: - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.

II. Đồ dùng:

- Tranh.

III. Hoạt động dạy học:

NDTGHĐGVHĐHS1.Kiểm tra: ( 4’)

2.Bài mới: ( 32’)

- Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà.

- Đánh giá kết quả học tập.

3.Củng cố, dặn dò: (3’)- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

- YC HS đọc nội dung SGK, quan sát hình a, b, c, thảo luận nhóm theo câu hỏi:

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

+ Hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà?

+ Nuôi gà đem lại những lợi ích gì?

+ Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà

+ Nêu một số bệnh thường gặp ở gà?

- Nêu cách chăm sóc, bảo vệ và cách phòng bệnh ở gà?

- GV nhận xét, bổ sung và giải thích. GV liên hệ, giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.

+ Ở gia đình em có nuôi gà không?

+ Nuôi gà đem lại lợi ích gì cho gia đình em?

+ Cần làm gì để gà chóng lớn và tránh dịch bệnh ?

- ChoHS đọc ghi nhớ SGK.

- GV phát phiếu đánh giá kết quả học tập.

- Cho HS nối tiếp kể tên các sản phẩm được chế biến từ thịt gà?

- Nhận xét- tuyên dương HS.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta- HS theo dõi

- HS làm việc theo nhóm 4.

Nhóm trưởng điều khiển cho các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu

- các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Các sản phẩm của nuôi gà: thịt, trứng ....

- Ích lợi của việc nuôi gà:

- Gà lớn nhanh có khả năngđẻ nhiều trứng

- Cung cấp thịt, trứng làm thực phẩm hàng ngày

- Cung cấp nguyên liệu cho công việc chế biến thực phẩm

- Đem lại thu nhập kinh tế chủ yếu cho gia đình

- Nuôi gà tận dụng nguồn thức ăn sẵn có

- Cung cấp phân bón cho trồng trọt

- Thịt gà đóng hộp, làm chả...

+ Cúm gia cầm, rù, rây...

+ Phát biểu theo sự hiểu biết của bản thân.

- Nhiều HS trả lời

- Cung cấp thịt trứng....

- Chăm sóc gà cẩn thận, chú ý phòng dịch cho gà

- HS nêu

- HS thảo luận và làm điền vào phiếu.

Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013

Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: - Củng cố các phép tính liên quan đến số thập phân.

- Làm được các bài tập 1(a, b, c); bài 2(cột 1); bài 4(a, c). HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.

2. Kỹ năng: - Thực hiện được các phép tính với số thập phân, so sánh các số thập phân, vận dụng để tìm x.